Danh tính 22 cán bộ, chiến sĩ Đoàn 337 bị vùi lấp

Nhóm cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337 gặp nạn gồm 14 sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, 8 chiến sĩ.

Chiều 18/10, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị Võ Văn Hưng cho biết khoảng 400 quân nhân, người dân tiếp tục tìm kiếm những chiến sĩ đang mất liên lạc của Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337 (Đoàn 337) do bị vùi lấp trong vụ sạt lở ở xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa.

Tính đến 14h20 cùng ngày, các đơn vị cứu hộ đã tìm thấy 10 thi thể chiến sĩ của Đoàn 337 gặp nạn.

Theo thông tin từ Bộ Quốc phòng, Đoàn 337 thuộc Quân khu 4 có chức năng, nhiệm vụ xây dựng kinh tế, quốc phòng ở 5 xã biên giới vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của huyện Hướng Hóa.

Vào hồi 1h25 ngày 18/10, vụ sạt lở đất nghiêm trọng xảy ra nơi 27 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn 337 đang thực hiện nhiệm vụ giúp dân khắc phục hậu quả mưa lũ. Lúc đó, lực lượng tại chỗ cứu được 5 người.

Sau khi sự cố xảy ra, đại tướng Ngô Xuân Lịch – Bộ trưởng Quốc phòng – đã chỉ đạo khẩn trương cứu hộ, cứu nạn các nạn nhân trong vụ sạt lở. Đây cũng là khu vực đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Hướng Hóa.

Bộ trưởng Quốc phòng giao Quân khu 4 phối hợp với các đơn vị chức năng địa phương khẩn trương triển khai các biện pháp tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ; đồng thời, ông yêu cầu phải bảo đảm an toàn tuyệt đối cho lực lượng cứu hộ.

Theo nguồn tin của Zing, danh tính của 22 chiến sĩ gặp nạn thuộc Đoàn 337 gồm:

STT Tên Năm sinh Chức vụ Quê quán
1 Lê Văn Quế 1971 Chủ nhiệm Hậu cần Hoằng Hóa, Thanh Hóa
2 Lê Hương Trà 1984 Lái xe Nghi Xuân, Hà Tĩnh
3 Trần Văn Toản 1983 Lái xe Yên Thành, Nghệ An
4 Nguyễn Văn Thu 1984 Lái xe Yên Thành, Nghệ An
5 Bùi Đình Toàn 1970 Lái xe Hoàng Mai, Nghệ An
6 Lê Đức Thiện 1980 Quản lý Yên Định, Thanh Hóa
7 Trần Quốc Dũng 1984 Nuôi quân Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
8 Lê Cao Cường 1983 NV xăng dầu Hưng Nguyên, Nghệ An
9 Nguyễn Cao Cường 1977 NV bảo mật Nghi Xuân, Hà Tĩnh
10 Nguyễn Cảnh Trung 1978 NV văn thư Đô Lương, Nghệ An
11 Ngô Bá Văn 1984 Nuôi quân Thạch Hà, Hà Tĩnh
12 Lê Hải Đức 1989 TL doanh trại Bố Trạch, Quảng Bình
13 Phùng Thanh Tùng 1979 TL quân lực Cửa Lò, Nghệ An
14 Phạm Ngọc Quyết 1977 TL quân lực Ba Đồn, Quảng Bình
15 Cao Văn Thắng 1997 Chiến sĩ Hương Khê, Hà Tĩnh
16 Lê Tuấn Anh 2000 Chiến sĩ Cam Lộ, Quảng Trị
17 Nguyễn Anh Duy Chiến sĩ
18 Phạm Văn Thái 2000 Chiến sĩ Đồng Hới, Quảng Bình
19 Hồ Văn Nguyên 1998 Chiến sĩ Hướng Hóa, Quảng Trị
20 Lê Sỹ Phiêu Chiến sĩ
21 Lê Thế Linh Chiến sĩ
22 Nguyễn Quang Sơn Chiến sĩ

 

Nguồn: Zing.vn