Ngày 7/5 có nắng nóng với nền nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ. Ngày 8 và 9/5, cường độ nắng nóng tiếp tục gia tăng, nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nền nhiệt độ cao nhất phổ biến 36-39 độ. Từ ngày 10/5, nắng nóng dịu dần
Từ 7-10/5, nắng nóng xảy ra ở các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ, cục bộ ở Nam Trung Bộ với nền nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ, có nơi trên 37 độ. Thời gian có nhiệt độ trên 35 độ từ 11-16 giờ.
Khu vực Hà Nội, ngày 7/5 có nắng nóng với nền nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ. Ngày 8 và 9/5, cường độ nắng nóng tiếp tục gia tăng, nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nền nhiệt độ cao nhất phổ biến 36-39 độ. Từ ngày 10/5, nắng nóng dịu dần.
Trước đó, ngày hôm qua, (6/5), nắng nóng tiếp tục xảy ra diện rộng ở vùng núi Bắc Bộ, Thanh Hóa đến Phú Yên, Tây Nguyên và Nam Bộ với nhiệt độ cao nhất ngày phổ biến 35-38 độ, có nơi trên 38 độ; riêng khu Tây Bắc Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ có nơi nắng nóng đặc biệt gay gắt trên 39 độ.
Cơ quan dự báo khí tưởng thuỷ văn cảnh báo, do ảnh hưởng của nắng nóng gay gắt và đặc biệt gay gắt trong những ngày tới kết hợp với độ ẩm trong không khí giảm thấp và gió tây nam gây hiệu ứng phơn thổi mạnh nên có nhiều nguy cơ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao và nguy cơ cao cháy rừng ở các tỉnh Trung Bộ, vùng núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột quỵ do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao.
Ngoài ra, ngày 7/5, chỉ số tia UV ở Hà Nội và Đà Nẵng có giá trị từ 9-10, thành phố Hồ Chí Minh có giá trị từ 8-9 ứng với mức ảnh hưởng nguy cơ gây hại cao đến rất cao đối với cơ thể con người khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Nhiệt độ thực đo cao nhất ngày 06/5/2020
STT | Tỉnh | Trạm đo | Nhiệt độ (oC) |
1 | Lai Châu | Mường Tè | 39.6 |
2 | Điện Biên | Mường Lay | 38.6 |
3 | Sơn La | Phiêng Lanh | 38.7 |
Mường La | 40.5 | ||
Cò Nòi | 39.2 | ||
Yên Châu | 39.5 | ||
Phù Yên | 39.2 | ||
Sông Mã | 38.3 | ||
4 | Hòa Bình | Mai Châu | 39.6 |
5 | Hà Giang | Bắc Mê | 39.1 |
6 | Cao Bằng | Bảo Lạc | 39.0 |
7 | Thanh Hóa | Hồi Xuân | 38.9 |
8 | Nghệ An | Quỳ Châu | 40.7 |
Tương Dương | 41.7 | ||
Qùy Hợp | 41.9 | ||
Tây Hiếu | 38.8 | ||
Đô Lương | 37.5 | ||
Con Cuông | 40.0 | ||
9 | Hà Tĩnh | Hương Sơn | 38.5 |
Hương Khê | 39.6 | ||
10 | Quảng Bình | Tuyên Hóa | 40.5 |
11 | Quảng Trị | Khe Sanh | 38.2 |
Đông Hà | 40.3 | ||
12 | Thừa Thiên Huế | Nam Đông | 37.8 |
Huế | 37.0 | ||
13 | Quảng Ngãi | Ba Tơ | 38.5 |
14 | Phú Yên | Sơn Hòa | 39.4 |
15 | Gia Lai | An Khê | 37.5 |
Ayunpa | 39.0 | ||
16 | Lâm Đồng | Cát Tiên | 36.5 |
17 | Đồng Nai | Biên Hòa | 36.5 |
18 | Kiên Giang | Thổ Chu | 35.3 |
19 | Hậu Giang | Vị Thanh | 36.2 |